
Bộ Sản Phẩm Mới Đậm Chất Sinh Học Của Hợp Trí Summit Để Đón Đầu Xu Hướng Mới Của Việt Nam Về Nông Nghiệp Sạch - Có Gì Hot
Bộ sản phẩm mới Hợp Trí Summit trong Danh mục thuốc BVTV mới – Nổi bật về HOẠT CHẤT & ỨNG DỤNG
1. Grandevo WG – vi khuẩn Chromobacterium subtsugae PRAA4-1T
Hoạt chất: khối lên men chứa vi khuẩn Chromobacterium subtsugae strain PRAA4-1T (đã bất hoạt) – dạng WG.
Nhóm: thuốc trừ sâu sinh học.
Đặc điểm nổi bật:
Tạo ra nhiều chất chuyển hoá thứ cấp (toxins, peptide…) gây:
Vị độc khi sâu ăn phải.
Giảm ăn, giảm đẻ, giảm nở trứng.
Cơ chế đa điểm, rất khó hình thành kháng so với hóa chất đơn điểm.
Thân thiện thiên địch, phù hợp IPM, sản xuất an toàn/hữu cơ.
Vai trò trong chương trình phòng trừ sâu:
Grandevo WG lý tưởng để luân phiên với Abamectin, Emamectin, Spinosad… giúp giữ được hiệu lực lâu dài trên bọ trĩ, sâu ăn lá, sâu da xanh mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn dư lượng.
2. Majestene 94.46SL – Burkholderia rinojensis A396 trừ tuyến trùng
Hoạt chất: dịch lên men chứa vi khuẩn Burkholderia rinojensis (trước gọi Burkholderia sp.) strain A396 – dạng SL.
Nhóm: thuốc sinh học trừ tuyến trùng (bionematicide).
Đặc điểm nổi bật:
Vi khuẩn tiết ra nhiều metabolite độc với tuyến trùng:
Ức chế nở trứng và di chuyển,
Giảm xâm nhập rễ,
Giảm mật số và sức sinh sản của tuyến trùng.
Có xu hướng kích thích phát triển rễ, cải thiện sức khỏe bộ rễ sau nhiễm.
An toàn với cây, ít hại vi sinh vật có ích trong đất.
Ứng dụng:
Majestene rất phù hợp cho cà phê, hồ tiêu, rau màu đang gặp tuyến trùng nhưng cần giảm bớt thuốc hạt độc; dùng luân phiên với Trichoderma, Bacillus… để vừa “diệt tuyến trùng – phục hồi rễ”.
3. Famid 500SC – Cyazofamid (min 93,5%) chuyên giả sương mai / sương mai
Hoạt chất: Cyazofamid 500 g/l, nguyên liệu Cyazofamid (min 93,5%).
Nhóm: thuốc trừ bệnh chuyên trị nấm oomycete (giả sương mai, sương mai).
Đặc điểm nổi bật của Cyazofamid:
Thuốc đặc hiệu cho nấm oomycete (Phytophthora, Pseudoperonospora…), “mũi nhọn” cho giả sương mai, sương mai.
Cơ chế: ức chế Complex III (vị trí Qi) trong chuỗi hô hấp ty thể, chặn cấp năng lượng → nấm ngừng phát triển và chết.
Khác cơ chế với strobilurin (QoI) → giảm kháng chéo, rất tốt để xoay tua.
Tác dụng mạnh trên bào tử động, bào tử nang, sợi nấm non, bảo vệ lá nhanh, bền mưa.
Ứng dụng thực tế:
Phun phòng sớm (trước khi bùng phát) trên các cây dễ bị giả sương mai/sương mai (bầu bí, khoai tây, dưa…),
Luân phiên với nhóm fluopicolide, propamocarb, fosetyl-Al, đồng… để hạn chế hình thành chủng nấm kháng.
4. Kasuno 43.5WP – Kasugamycin 3,5% + Oxine copper 40%
Hoạt chất:
Kasugamycin 3,5% (35 g/kg) – kháng sinh.
Oxine copper 40% (400 g/kg) – đồng hữu cơ (oxine copper).
Nhóm: thuốc trừ bệnh ai. kết hợp kháng sinh + đồng.
Đặc điểm nổi bật:
Kasugamycin: kháng sinh nông nghiệp ức chế tổng hợp protein của nấm & vi khuẩn gây bệnh, cho hiệu lực rất tốt trên bệnh lá do vi khuẩn/nấm (cháy lá, sương mai…).
Oxine copper:
Dạng đồng hữu cơ, bám dính tốt, hoạt động tiếp xúc,
Phổ rộng, hỗ trợ phòng nhiều bệnh do nấm & vi khuẩn trên bề mặt lá.
Phối hợp 2 hoạt chất →
Vừa phòng vừa trị: đồng bảo vệ bề mặt, kasugamycin xử lý mầm bệnh đã xâm nhập,
Hai cơ chế hoàn toàn khác nhau → giảm nguy cơ kháng.
Ứng dụng:
Kasuno rất phù hợp cho sương mai, cháy lá trên cây rau – khoai – gừng, đồng thời có thể tích hợp vào chương trình giảm dùng đồng vô cơ truyền thống, an toàn hơn cho đất.
5. B Cure 1.75WP – vi khuẩn đối kháng Pseudomonas fluorescens
Hoạt chất: chủng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens (mật số CFU theo nhãn), dạng WP.
Nhóm: thuốc sinh học trừ bệnh (bacterial & fungal antagonist).
Đặc điểm nổi bật:
P. fluorescens là vi khuẩn đối kháng:
Cạnh tranh chỗ bám và dinh dưỡng với nấm/vi khuẩn hại.
Tiết ra kháng sinh, siderophore… làm ức chế hoặc tiêu diệt mầm bệnh trong vùng rễ và trên lá.
Đồng thời kích hoạt một phần cơ chế kháng tự nhiên của cây (ISR – induced systemic resistance).
Vai trò trong quản lý bệnh lúa:
Dùng phòng và hỗ trợ trị các bệnh như đạo ôn, khô vằn, cháy bìa lá, lem lép hạt trên lúa (theo đăng ký trong danh mục).
Lý tưởng khi:
Muốn giảm lượng triazole/strobilurin/đồng mỗi vụ,
Cần an toàn dư lượng mà vẫn giữ năng suất.
6. Mai 007 5SL – kháng sinh nhóm “Pyrimidine Nucleotide Antibiotic”
Hoạt chất (nhóm): “Pyrimidine Nucleotide Antibiotic” – kháng sinh nucleoside/pyrimidine (tương tự nhóm polyoxin).
Nhóm: thuốc trừ bệnh dạng kháng sinh.
Đặc điểm nổi bật:
Các kháng sinh nucleoside/pyrimidine thường ức chế tổng hợp kitin/vách tế bào nấm, làm nấm không phát triển được.
Tác động fungistatic (kìm hãm mạnh), rất hợp để phòng sớm – giữ lá sạch.
Ứng dụng:
Theo đăng ký trong danh mục mới, Mai 007 dùng cho:
Giả sương mai/dưa chuột,
Đạo ôn/lúa,
Thán thư/xoài.
Có thể luân phiên với tricyclazole, isoprothiolane, các thuốc đồng – strobilurin để:
Giữ hiệu lực bền,
Giảm dư lượng hóa học nặng,
Tăng tính “mềm” cho quy trình canh tác.
7. Regalia 12SL – chiết xuất Reynoutria sachalinensis (kích kháng)
Hoạt chất: chiết xuất từ cây Reynoutria sachalinensis (giant knotweed), dạng 12SL.
Nhóm: kích kháng thực vật (plant defense elicitor).
Đặc điểm nổi bật:
Không “diệt nấm” trực tiếp là chính, mà kích hoạt hệ thống phòng vệ tự nhiên của cây (con đường SA, JA…), làm cây tăng sản sinh phytoalexin, lignin…
Hiệu quả trên nhiều bệnh nấm và vi khuẩn khi dùng đúng giai đoạn.
Trong danh mục thuốc BVTV mới:
Regalia được đăng ký cho lem lép hạt/lúa và đốm lá vi khuẩn/cà chua.
Rất thích hợp phun giai đoạn trổ – chín sữa để:
Giảm lem lép,
Nâng tỷ lệ gạo nguyên & chất lượng hạt,
Hạn chế phải dùng các thuốc hóa học “nặng” sát ngày thu hoạch.
8. Cad3et 0.075BB – Cholecalciferol (vitamin D₃) diệt chuột
Hoạt chất: Cholecalciferol (vitamin D₃) hàm lượng 0,075% trong dạng bả block/bait (BB); nguyên liệu cholecalciferol kỹ thuật min 97%.
Nhóm: thuốc diệt chuột (rodenticide).
Đặc điểm nổi bật:
Cholecalciferol liều cao gây rối loạn chuyển hoá canxi → tăng canxi máu, vôi hoá mạch và tạng → chuột chết sau vài ngày.
Cơ chế khác hoàn toàn thuốc chuột kháng đông (warfarin, bromadiolone…), dùng tốt ở vùng chuột đã kháng thuốc kháng đông.
Nguy cơ ngộ độc thứ cấp thường thấp hơn (tuỳ liều và cách dùng) so với nhiều bả kháng đông thế hệ 2.
Ứng dụng:
Đặt bả bờ ruộng, mương, quanh kho để giảm quần thể chuột đồng trong mô hình cánh đồng lúa – rau – cà phê.
Phối hợp biện pháp cơ giới (bẫy, hun khói, phá hang) để tạo chương trình quản lý chuột tổng hợp (IRM).
Kết luận – “Chân dung” hoạt chất bộ sản phẩm mới của Hợp Trí Summit
Nhìn vào hoạt chất, bộ sản phẩm mới của Hợp Trí trong DANH MỤC THUỐC BVTV MỚI có mấy điểm rất rõ:
Đậm chất sinh học & thảo mộc
Vi khuẩn: Chromobacterium subtsugae, Burkholderia rinojensis, Pseudomonas fluorescens.
Chiết xuất thực vật: Reynoutria sachalinensis (Regalia).
Kháng sinh nucleoside (Mai 007), kháng sinh kasugamycin (Kasuno).
Có “vũ khí chuyên trị” cho bệnh khó
Cyazofamid (Famid 500SC) cho giả sương mai/sương mai.
Kasugamycin + Oxine copper (Kasuno 43.5WP) cho sương mai, cháy lá.
Vi sinh + kích kháng cho đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt lúa.
Khép kín chuỗi bảo vệ ruộng
Từ sâu, bệnh lá, bệnh rễ (tuyến trùng) đến chuột đồng (Cad3et) → dễ xây trọn bộ giải pháp IPM “xanh” cho lúa – rau – cà phê – cây ăn trái.












